HẠCH TOÁN GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
- Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh các giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này chỉ ghi nhận giá trị của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, không ghi nhận khoản coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng.
1.2. Doanh nghiệp (DN) phải chấp hành đúng các quy định về hình thức giao dịch, thời hạn giao dịch và thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong giao dịch mua bán lại được quy định tại các cơ chế tài chính hiện hành về giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
1.3. Bên mua trái phiếu theo hợp đồng mua bán lại không được ghi nhận là khoản doanh thu khi nhận khoản coupon trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua bán lại mà ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”
2.1. Bên Nợ
– Giá trị trái phiếu Chính phủ mua lại của bên bán khi hết hạn hợp đồng;
– Giá trị trái phiếu khi mua của bên mua khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;
– Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên mua.
2.2. Bên Có
– Giá trị trái phiếu Chính phủ khi bán theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ của bên mua khi hết hạn hợp đồng;
– Giá trị trái phiếu khi bán của bên bán khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;
– Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua lại trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên bán.
* Số Dư Bên Nợ: Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.
* Số Dư Bên Có: Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.
- Một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Đối với bên bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo)
– Khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực, ghi:
Nợ TK 111,112 (Số tiền theo giá bán)
Có TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
– Định kỳ, bên bán phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Đơn vị khác DN chứng khoán)
Có TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Thời gian phân bổ phù hợp với thời gian của hợp đồng)
– Khi kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, DN nhận lại chứng khoán và thanh toán tiền ghi trong hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, ghi:
Nợ TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có TK 111, 112 (Theo giá mua lại ghi trong hợp đồng)
– Khi bên mua thanh toán cho bên bán số Coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Đơn vị khác DN chứng khoán) (Số Coupon của trái phiếu)
3.2. Đối với bên mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo)
– Khi hợp đồng có hiệu lực; Căn cứ vào chứng từ xuất tiền và các chứng từ khác, ghi:
Nợ TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có TK 111, 112 (Số tiền phải trả theo giá mua)
– Định kỳ, bên mua phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu, ghi:
Nợ TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Đơn vị khác DN chứng khoán) (Phân bổ theo thời gian của hợp đồng)
– Khi nhận được Coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388)
– Khi kết thúc thời hạn của hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Đồng thời thực hiện các thủ tục thanh toán lại Số Coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng mà bên mua nhận hộ, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111, 112,…