CÁC ĐỊNH KHOẢN CƠ BẢN TẠI CÔNG TY LOGISTICS

CÁC ĐỊNH KHOẢN CƠ BẢN TẠI CÔNG TY LOGISTICS

 

Kế toán Công ty logistics ngoài những công việc kế toán tương tự tại các Doanh nghiệp (DN) khác thì điểm khác biệt lớn nhất ở loại hình DN này chính là có thêm kế toán đối ngoại, liên quan đến việc sử dụng nhiều ngoại tệ. DN sẽ phát sinh các nghiệp vụ về thuế nhập khẩu, xuất khẩu, các khoản thu hộ chi hộ và các cơ quan hải quan.

  1. Logistic là gì?

Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (LAC – The US. Logistics Administration Council): “Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những thông tin liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu đến khi được tiêu dùng, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.

Logistics ban đầu là một thuật ngữ quân sự được sử dụng để chỉ cách những người quân nhân lấy, cất giữ và di chuyển thiết bị, vật tư. Thuật ngữ này hiện được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là các công ty trong lĩnh vực sản xuất, để chỉ cách hàng hóa được xử lý và vận chuyển theo một chuỗi cung ứng.

Logistics đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng nhất là trong thời điểm các sàn TMĐT bùng nổ như hiện tại. Do đó, các nhà bán lẻ, nhà sản xuất và phân phối đang cải thiện quy trình logistics của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về thời gian vận chuyển.

– Bất kỳ một DN sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược Logistics phù hợp. Một chiến lược Logistics tốt sẽ giúp DN tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của DN.

  1. Các định khoản cơ bản nhất và đặc thù của DN Logistics

2.1. Các tài khoản sử dụng tại DN Logistics

– Sử dụng Tài khoản 131, 331 để theo dõi các khoản phải thu, phải trả, bao gồm cả khoản thu hộ và chi hộ.

– Có thể sử dụng Tài khoản 138, 338 để theo dõi các khoản thu chi hộ.

– Tài khoản 511 chi tiết:

+ TK 551131: Doanh thu cước

+ TK 51132: Doanh thu cung cấp nội địa

Bao gồm các phí tổn nội địa (Local charge): Phí xếp dỡ Container THC, chi phí Seal, phí chứng từ bill và phí làm điện giao hàng telex.

– Tài khoản dịch vụ mua ngoài chi tiết:

+ TK 62771: Chi phí cước

+ TK 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Logistics là gì? Ngành logistics học gì và cơ hội việc làm?

2.2. Các định khoản tại DN Logistic

– Khi cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 131

Có TK 51131, 51132

Có TK 33311

– Chi phí mua vào dịch vụ, ghi:

Nợ TK 62771, 62772

Nợ TK 1331

Có TK 331

– Chi phí nhân viên dịch vụ, nhân viên quản lý, ghi:

Nợ TK 622, 642

Có TK 334

– Các khoản trích theo lương, ghi:

Nợ TK 622, 642

Có TK 334

* Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

– Tập hợp giá thành dịch vụ, ghi:

Nợ TK 154

Có TK 627, 622

– Hạch toán giá vốn dịch vụ, ghi:

Nợ TK 632

Có TK 154

Theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ:

Khi nhận được debit note của khách hàng về khoản: Thu hộ cước, thu hộ phí, seat container, ENS

Nợ 138 (thu hộ)

Nợ 133

Có 331

Khi xuất hóa đơn cho khách hàng

Nợ 131

Có 3331

Có 338 (chi hộ)



Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *